728x90 AdSpace

  • Latest News

    Được tạo bởi Blogger.
    Thứ Hai, 27 tháng 4, 2015

    Thuật ngữ và Phương pháp luận

    Thuật ngữ và Phương pháp luận

    Việc hiểu biết các thuật ngữ riêng của TONI&GUY là thật sự cần thiết cho mọi nhà tạo mẫu TONI&GUY.


    Phương pháp luận của hệ thống cắt


    Phương pháp luận trong hệ thống cắt của TONI&GUY chia làm 4 điểm chính:


    +Chia ngôi và chia vùng (Partings & Sections)


    Mô tả cách tóc được phân chia trước khi cắt. Thuật ngữ của 7 vùng phân chia đó là:


    - Profile : Đường chia giữa, nữa trái nữa phải, từ trán ra sau gáy.


    profile


    - Horseshoe : Đường chia chóp đỉnh, hình chữ U, hình móng ngựa.


    horseshoe


    - Horizontal : Đường chia ngang.


    - Diagonal forward : Đường chia xiên đổ về trước mặt, hình tam giác, hình chữ A.





    - Diagonal back : Đường chia xiên đổ về sau, hình chữ V.


    diagonal back


    - Radial : Đường chia từ xoáy tóc đến chân tóc.


    - Pivoting : Chia các đường xoay quanh một tâm điểm, chia rẽ quạt.


     radial


    +Phân bổ tóc (Distribution)


    Mô tả cách tóc được chải trong mối liên hệ với vùng chia. Bốn thuật ngữ mô tả đó là :


    - Natural fall : chải tóc đổ tự nhiên theo trọng lực


    - Over-directed : Các kiểu khác ngoài kiểu Natural fall


    - ‘T’ : phương vuông góc với đường chia ngôi


    - 90 : vuông góc với đầu


     90


    +Góc nâng (Elevation)


    Mô tả mức độ ở đó tóc được nâng lên khỏi đầu. Bốn thuật ngữ mô tả đó là :


    - 0° in the comb : không nâng tóc


    - 1 fingers depth : nâng nhẹ


    - 45° : giữa  0° và 90°


    - 90° : vuông góc với đầu


     + Đường cắt (Cut)


    Mô tả hình dạng đường cắt. Năm thuật ngữ mô tả đó là :


    - Square : đường cắt ngang


    - Visual : đường cắt thay đổi


    - Parallel : đường cắt duy trì đồ dài đồng đều so với đầu


    - Vertical : đường cắt đứng


    - Round : đường cắt tròn, theo hình dáng đầu


     Thuật ngữ cơ bản


    - Base line : đường cơ sở, điểm thấp nhất trong mẫu cắt.


    - Double base line: đường cơ sở kép, với một đường cơ sở bên trên vùng ngắn hơn để tạo hiệu ứng 2 chiều.


    - Perimeter line : đường viền của mẫu cắt


    - Texture : kết cấu, bề mặt của tóc


    - Internal shape : hình dáng bên trong, vùng bên trong đường viền và đường cơ sở.


    - Recession :  điểm phía trước đường chân tóc.



    Thuật ngữ cắt


    - Block graduation- một cách nhanh để loại bỏ độ nặng bằng cách kéo tóc lên trên cắt ở cùng góc độ.


    - C-Curvature- thiết kế đường viền cong dạng chữ C


    - Natural inversion- làm việc với vùng giữa khi cắt tầng ở giữa đầu và căng tất cả phần tóc còn lại về điểm này.


    - One length cut- Cắt tạo đường cơ sở. Dạng cắt nặng nhất. Cắt tạo cảm giác tóc dài bằng nhau.


    - Edging – kéo được dùng như dao lam để hòa trộn đường viền từ ngắn tới dài.


    - Pointing – thêm kết cấu và loại bỏ bớt độ dầy bằng cách cắt sâu vào lớp tóc. Thường cắt trên tóc khô.


    - Brick cutting – cắt các tép tóc ngắn theo kiểu xen kẻ xếp gạch.


    - Slicing - cắt lát, kéo được dùng như dao lam để tạo kết cấu ở ngọn tóc, loại bỏ độ dầy, giữ nguyên độ dài.


    - Perimeter shaping – cắt tạo đường viền, thường cắt trên tróc khô.


    - Club cutting – kéo được dùng một phần trong khi cắt đường cơ sở để tạo đường thẳng. Cũng được dùng để cắt đường thẳng mà không tạo kết cấu.



    Thuật ngữ sấy


    - Rotation drying - dùng lòng bàn tay xoay lược sấy phía trên da đầu, kèm với nhiệt của máy sấy để tạo độ phồng.


    - Vent drying – lược sấy có lỗ thông gió được dùng để nâng chân tóc.


    - Stretch drying - sấy tóc với ngón tay bằng cách nâng chân tóc lên tạo cảm giác kéo giãn tự do.


    - Power drying - dùng máy sấy ở nhiệt độ và tốc độ cao để tạo sự tách biệt ở ngọn tóc.


    - Twist drying - xoắn tóc để sấy, tạo hiệu ứng từng tép chắc riêng biệt.



    • Blogger Comments
    • Facebook Comments

    0 nhận xét:

    Đăng nhận xét

    Item Reviewed: Thuật ngữ và Phương pháp luận Rating: 5 Reviewed By: Xương Rồng
    Scroll to Top